MENU
Theo dõi Vincool trên
Đôi khi mã lỗi máy giặt Whirlpool Cabrio xuất hiện dưới dạng một chuỗi các chữ cái và số hoặc chỉ nháy đèn kèm tiếng bíp. Hãy đối chiếu bảng mã lỗi máy giặt Whirlpool Cabrio để biết thiết bị đang cảnh báo gì.
Màn hình LCD trên máy giặt Whirlpool Cabrio hiển thị các giai đoạn của chu trình giặt. Bảng điều khiển cũng sáng lên các biểu tượng ứng với chu trình giặt đang chạy. Đồng thời, khi gặp sự cố, màn hình và bảng điều khiển cũng hỗ trợ hiển thị thông báo. Đôi khi mã lỗi máy giặt Whirlpool Cabrio xuất hiện dưới dạng một chuỗi các chữ cái và số, đôi khi có đèn nhấp nháy kèm theo những tiếng bíp cảnh báo.
Bạn có thể tham khảo hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất để được giải thích rõ ràng về các mã lỗi cảnh báo trên màn hình. Sách hướng dẫn sử dụng cũng sẽ cung cấp cho bạn hướng dẫn về cách đặt máy giặt Whirlpool Cabrio về các chu trình giặt phù hợp và cách cài đặt sử dụng nó.
Nếu bạn không còn sổ tay hướng dẫn này thì hãy cập nhật lý giải bảng mã lỗi Whirlpool Cabrio trong bài viết này.
Như vậy, có những mã lỗi cảnh báo trục trặc bạn có thể tự khắc phục tại nhà, cũng có những vấn đề liên quan đến hư hỏng linh kiện. Sau khi tra cứu bảng mã lỗi, bạn đã đoán được phần nào nguyên nhân lỗi.
Mã lỗi | Sự cố máy giặt | Các bước sửa chữa |
LF (F30) | Long Fill | LF nhấp nháy khi mực nước không thay đổi trong một khoảng thời gian sau khi bật van hoặc khi nước đã thoát khỏi lồng giặt nhưng bảng điều khiển không phát hiện thấy sự thay đổi mực nước. Nguồn cấp nước đã được kết nối và bật chưa? Màn hình ống có được cắm không? Nước có vào bồn tắm không? Nếu vậy, hãy kiểm tra kết nối ống áp lực với bộ điều khiển máy/động cơ. |
Ld (F32) | Long Drain | Ld nhấp nháy khi mực nước không thay đổi sau khi bật bơm xả. Ống thoát nước hoặc bơm thoát nước có thể bị tắc. Kiểm tra cài đặt thích hợp, chiều cao ống xả phải lớn hơn 96 inch. |
uL (không có) | Unbalanced load | uL được hiển thị khi bộ điều khiển máy/động cơ phát hiện lồng giặt mất cân bằng và vẫn bật trong khi máy giặt chạy chu trình để cân bằng. Màn hình sẽ xóa nếu chu kỳ nhỏ cân bằng lại thành công. Nếu chu trình không thành công, thì uL sẽ nhấp nháy cho đến khi nắp được mở ra, cho phép bạn xem và phân phối lại đồ bên trong. |
OL (F70) | Overloaded | oL nhấp nháy khi bộ điều khiển máy/động cơ phát hiện trọng lượng giặt vượt quá công suất của máy giặt. Mở nắp để xóa màn hình, loại bỏ đồ giặt dư thừa, sau đó khởi động lại chu trình. |
SD (F71) | Suds Detection | Sd được hiển thị khi bộ điều khiển máy/động cơ phân tích lực cản trên và phát hiện tình trạng quá nhiều bọt. Nó sẽ vẫn bật trong khi bộ điều khiển chạy một chu trình làm sạch. Nếu chu trình làm sạch không thể khắc phục được vấn đề bọt dư thừa thì chu trình sẽ kết thúc và Sd sẽ nhấp nháy trên màn hình. Điều này có thể biểu thị việc sử dụng quá nhiều chất tẩy rửa. |
lid (F81) | Open/Close Door Lid | Người dùng nhấn BẮT ĐẦU khi nắp máy giặt đang mở. Người dùng nhấn START sau hai chu kỳ máy liên tiếp mà không mở nắp. Bộ điều khiển máy/động cơ không thể phát hiện việc đóng mở công tắc nắp đúng cách. |
Po (none) | Pump Out (lid opened) | Po nhấp nháy khi bơm xả bắt đầu bơm nước ra khỏi bồn vì nắp cửa được mở trong hơn 10 phút. Hãy đóng nắp cửa để dừng bơm thoát nước. |
HC (none) | Hot, Cold Reversed | HC nhấp nháy khi ống cấp nóng và lạnh bị đảo ngược. Đảm bảo các ống đầu vào được kết nối chính xác. |
dL (F80, 82, 84, 85) | Door Lock Failure | dL nhấp nháy nếu xảy ra các tình trạng sau: Nắp cửa chưa đóng hoàn toàn do bị nhiễu. Cặn xơ vải và chất tẩy rửa đang cản trở chốt khóa giãn ra. Bộ điều khiển máy/động cơ phát hiện công tắc nắp cửa đang mở khi cố gắng khóa. Bộ điều khiển máy/động cơ không thể xác định xem nắp cửa có ở trạng thái khóa hay không. |
dU (F83) | Door Unlock Failure | dU nhấp nháy nếu xảy ra các tình trạng sau: Lực quá mạnh tác dụng lên nắp cửa khiến chốt khóa không thể rút lại. Cặn rửa ngăn chặn chốt khóa rút lại và cần được làm sạch. Bộ điều khiển máy/động cơ không thể xác định xem nắp cửa có ở trạng thái mở khóa hay không. |
F1 (F68) | Lỗi điều khiển chính | F rồi 1 nhấp nháy khi có lỗi điều khiển chính. Kiểm tra xem ống công tắc áp suất mực nước có bị chèn ép hoặc rách không. Thay thế cụm điều khiển máy. |
F2 (F2) | Lỗi bàn phím/giao diện người dùng | F rồi 2 lần nhấp nháy khi máy giặt đang ở: Chế độ kiểm tra chẩn đoán nếu phát hiện thấy phím bị kẹt. Chế độ chờ nếu có giao diện người dùng không khớp. |
F40 (F40) | ATC Thermistor Open/Short | F sau đó 40 nhấp nháy khi phát hiện điện trở nhiệt ATC bị hở hoặc bị chập. |
F41 (F41) | Motor RPS Thermistor Open/Short | F rồi 41 nhấp nháy khi phát hiện thấy điện trở nhiệt của cảm biến vị trí rôto động cơ (RPS) bị hở hoặc bị chập. |
F42 (F42) | Heater Thermistor Open/Short (Not Detected) | F rồi 42 khi bộ điều khiển chính không thể phát hiện xem máy sưởi đang bật hay tắt. Kiểm tra hệ thống dây điện xem có kết nối lỏng lẻo hoặc hư hỏng không. Nếu tất cả đều ổn thì hãy thay thế bộ điều khiển động cơ. |
F50 (F50) | Động cơ bị đình trệ | F rồi 50 nhấp nháy khi cảm biến vị trí rôto động cơ (RPS) phát hiện không quay. Giỏ có quay tự do không? Nếu không, hãy đảm bảo rằng gói vận chuyển phía dưới đã được gỡ bỏ. Xác định nguyên nhân gây ra ma sát. |
F51 (F51) | Lỗi RPS động cơ | F sau đó 51 nhấp nháy khi cảm biến vị trí rôto động cơ (RPS) bị hỏng. Kiểm tra máy giặt bị quá tải hoặc bộ phận bên trong bị lỗi như cảm biến vị trí rôto động cơ bị lỗi. |
F52 (F52) | Lỗi dừng động cơ | F rồi 52 nhấp nháy khi cảm biến vị trí rôto động cơ (RPS) cảm nhận được chuyển động quay sau lệnh dừng. Có thể có ma sát cơ học khiến giỏ không thể quay tự do. Kiểm tra hệ thống dây điện của đầu nối P5 và P10 trên bo mạch chính. |
F53 (F53) | Điều khiển động cơ quá nhiệt | F rồi 53 nhấp nháy khi bộ điều khiển máy/động cơ phát hiện nhiệt độ cao cho mô-đun động cơ. Lồng giặt có quay tự do không? Nếu không, hãy xác định nguyên nhân gây ra ma sát. |
F54 (F54) | Motor Control Overcurrent | F rồi 54 nhấp nháy khi bộ điều khiển máy/động cơ phát hiện dòng điện cao cho mô-đun động cơ. Tiến hành kiểm tra quay thủ công và kiểm tra hệ thống dây điện trên bo mạch chính. |
F72 (F72) | Basket Re-engagement Failure | F rồi 72 nhấp nháy khi quy trình kiểm tra giỏ không xác định được liệu giỏ có được gắn lại sau khi được tháo ra hay không. Nếu có, hãy bơm nước ra. Nếu không, hãy xác định nguyên nhân gây ra ma sát. |
Với những vấn đề như máy giặt quá tải, mất cân bằng…. thì bạn có thể tự xử lý. Đối với những hư hỏng khác, hãy ngắt điện thiết bị và gọi trung tâm bảo hành hoặc dịch vụ sửa máy giặt chuyên nghiệp. Whirlpool áp dụng chính sách bảo hành đến 2 năm cho hầu hết các dòng máy giặt. Tại TP.HCM có 2 trung tâm bảo hành máy giặt Whirlpool là:
Nếu thiết bị của bạn không đủ điều kiện bảo hành thì hãy liên hệ Điện Lạnh VinCool để được hỗ trợ 24/7.
Điện lạnh VinCool có tên đầy đủ là Công ty TNHH Thương mại – Dịch vụ VinCool. Hiện nay, đang sở hữu 20 chi nhánh trên khắp TPHCM và là thương hiệu được khách hàng tin dùng.Bên cạnh uy tín đã được khẳng định, dịch vụ sửa máy giặt của VinCool có những ưu điểm như:
>> Xem thêm: Tại sao máy giặt bị rò rỉ nước? Nguyên nhân và cách khắc phục
Không chỉ sửa máy giặt Whirlpool Cabrio, Điện lạnh VinCool sửa chữa các dòng máy giặt cửa trên và cửa trước của nhiều thương hiệu khác nhau. Cụ thể như sau:
Trong trường hợp không tra ra được lỗi hư hỏng mà máy giặt Whirlpool Cabrio đang gặp phải thì Điện Lạnh VinCool sẽ thay bạn xác định nguyên nhân và đề xuất cách khắc phục hợp lý nhất.
Nếu bạn đang có nhu cầu sử dụng dịch vụ sửa máy giặt Whirlpooluy tín, chuyên nghiệp, VinCool luôn sẵn sàng phục vụ bất kể 24/7.
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI – DỊCH VỤ VINCOOL
DỊCH VỤ SỬA MÁY GIẶT TẠI CÁC QUẬN, HUYỆN TP.HCM
- Sửa máy giặt Quận 1: 68A NGUYỄN ĐÌNH CHIỂU, P. ĐA KAO
- Sửa máy giặt Quận 2: 243/8 QUỐC HƯƠNG, P. THẢO ĐIỀN
- Sửa máy giặt Quận 3: 28/9 KỲ ĐỒNG, P.9
- Sửa máy giặt Quận 4: 44 ĐOÀN VĂN BƠ, P.12
- Sửa máy giặt Quận 5: 79 LÊ HỒNG PHONG, P.2
- Sửa máy giặt Quận 6: 29 KINH DƯƠNG VƯƠNG, P.13
- Sửa máy giặt Quận 7: 72D NGUYỄN THỊ THẬP, P. TÂN PHÚ
- Sửa máy giặt Quận 8: 451/17 PHẠM THẾ HIỂN, P.3
- Sửa máy giặt Quận 9: 150 ĐỖ XUÂN HỢP, P. PHƯỚC LONG A
- Sửa máy giặt Quận 10: 278 TÔ HIẾN THÀNH, P.15
- Sửa máy giặt Quận 11: 86 LẠC LONG QUÂN, P.1
- Sửa máy giặt Quận 12: 8 TCH 26, P. TÂN CHÁNH HIỆP
- Sửa máy giặt Quận Tân Bình: 68/23 BA VÂN, P.14
- Sửa máy giặt Quận Tân Phú: 139 TÂN SƠN NHÌ, P. TÂN SƠN NHÌ
- Sửa máy giặt Quận Bình Thạnh: 239 BÌNH QUỚI, P.28
- Sửa máy giặt Quận Gò Vấp: 868/86 QUANG TRUNG, P.12
- Sửa máy giặt Quận Phú Nhuận: 343/68 PHAN XÍCH LONG, P.1
- Sửa máy giặt Quận Bình Tân: 668 TÂN KỲ TÂN QUÝ, P. BÌNH HƯNG HÒA
- Sửa máy giặt Quận Thủ Đức: 89 ĐẶNG VĂN BI, P. BÌNH THỌ
- Sửa máy giặt Hóc Môn: 43/9 PHAN VĂN HỚN, XÃ XUÂN THỚI THƯỢNG
Ngày 14 tháng 03, 2025
Máy giặt Electrolux là một trong những dòng sản phẩm được nhiều gia đình tin dùng nhờ thiết kế hiện đại [...]
Ngày 13 tháng 03, 2025
Bạn đang gặp vấn đề với máy giặt tại quận Tân Phú? Máy giặt không hoạt động, không vắt, hay phát ra [...]
Ngày 12 tháng 03, 2025
Bạn đang cần di dời máy lạnh quận 11 nhưng không biết bắt đầu từ đâu? Việc tháo lắp và di chuyển máy [...]
Ngày 10 tháng 03, 2025
Máy lạnh toshiba inverter nháy đèn liên tục và ngưng hoạt động sau một thời gian sử dụng. Khi gặp phải tình [...]
Nhanh chóng tiếp nhận thông tin. Có mặt nhanh chóng để giải quyết. Chế độ bảo hành nhanh chóng.
Giải quyết các vấn đề, sự cố hư hỏng đúng kỹ thuật. Đem lại sự yên tâm tuyệt đối cho khách hàng khi sử dung dịch vụ của Điện Lạnh VinCool.
Làm việc theo bảng giá tránh các vấn đề phát sinh, có nhiều chính sách ưu đãi. Giúp khách hàng tiết kiệm chi tiêu cho gia đình.